Home Thế giới Tại sao Việt Nam quan tâm đến vaccine COVID-19 mới của Nga?

Tại sao Việt Nam quan tâm đến vaccine COVID-19 mới của Nga?

by Phạm Thư




Vietnam recently said it had registered to buy millions of COVID-19 vaccine from Russia after that country’s surprising announcement that it had approved one.

Gần đây Việt nam cho biết mình đã đăng ký mua hàng ngàn liều vaccine COVID-19 từ Nga sau bài tuyên bố đầy kinh ngạc của quốc gia này rằng mình đã thông qua một loại vaccine.

The Russian announcement came less than two months after the start of human testing of the vaccine. The vaccine only completed its Phase 2 trials. A Phase 3 trial involving tens of thousands of people is normally required before a vaccine can be approved.

Tuyên bố của Nga được đưa ra chỉ chưa đầy 2 tháng sau khi vaccine bắt đầu thử nghiệm trên cơ thể người. Vaccine này mới chỉ hoàn thành cuộc thử nghiệm Giai đoạn 2. Thường cần phải có cuộc thử nghiệm giai đoạn 3 bao gồm thử nghiệm trên hàng chục ngàn người trước khi vaccine được thông qua.

After Russia said it had approved a vaccine, the United States, an important partner of Vietnam, expressed disbelief that Russia could have developed a vaccine so quickly. And the World Health Organization (WHO) urged the country to make sure it followed international guidelines in its effort.

Sau khi Nga tuyên bố mình đã thông qua vaccine, Hoa Kỳ, một đối tác quan trọng của Việt nam, bày tỏ sự thiếu tin tưởng rằng Nga đã có thể phát triển một loại vaccine nhanh đến vậy. Và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thúc giục quốc gia này đảm bảo đã tuân thủ các bộ hướng dẫn quốc tế trong nỗ lực thực hiện vaccine của mình.

The WHO says more than 150 programs are currently researching possible vaccines around the world, including those in China, Australia, Britain and the United States.

WHO cho biết có hơn 150 chương trình trên thế giới hiện đang nghiên cứu các loại vaccine khả thi, bao gồm những chương trình tại Trung Quốc, Úc, Anh và Hoa Kỳ.

Russia’s international relations have suffered elsewhere, from interference in the U.S. presidential election, to its seizure of Ukrainian territory which led to European Union sanctions. But Vietnam’s long history with Russia might help explain their vaccine deal.

Các mối quan hệ quốc tế của Nga đã bị ảnh hưởng từ nhiều nơi, từ sự kiện can thiệp vào cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, cho đến việc xâm chiếm lãnh thổ của Ukraine dẫn đến lệnh trừng phạt của Liên minh Châu Âu. Nhưng bề dày lịch sử của Việt Nam với Nga có thể đưa ra lời giải thích cho thỏa thuận vaccine này.

Vietnam is one of the last remaining communist nations, which had strong ties to the old Soviet Union. Vietnam’s founder Ho Chi Minh was a student of the ideas of Russian revolutionary Vladimir Lenin. Ho and other influential young people from the former French colony of Indochina, now Vietnam, Cambodia and Laos, spent formative years in Russia.

Việt nam là một trong số các quốc gia cộng sản cuối còn lại, có mối quan hệ mật thiết với Liên Xô. Hồ Chí Minh, chủ tịch nước Việt Nam, từng là học trò của các ý tưởng từ nhà cách mạng Nga Vladimir Lenin. Chủ tịch hồ và những người trẻ tuổi có sức ảnh hưởng khác từ thuộc địa Đông Dương cũ của Pháp, giờ là Việt Nam, Campuchia và Lào, dành nhiều năm trưởng thành tại Nga.

Looking at other vaccines – Nhìn vào những loại vaccine khác

Vietnam was doing its own vaccine research before the Russia announcement. However, the first workable vaccine is likely to come from a nation with many resources. This has led developing nations like Vietnam, Indonesia and India to look for help elsewhere.

Việt Nam đã đang nghiên cứu vaccine của riêng mình trước khi có tuyên bố của Nga. Tuy nhiên, loại vaccine có tác dụng đầu tiên có vẻ sẽ đến từ một quốc gia với nhiều tài nguyên. Điều này khiến nhiều quốc gia đang phát triển như Việt Nam, Indonesia, và Ấn Độ tìm kiếm sự giúp đỡ ở nơi khác.

The state-run newspaper Tuoi Tre reported that Vietnam could buy 50 million to 150 million doses of the Russian vaccine by 2021. And Vietnam’s health ministry said it has also registered to buy possible vaccines being developed by Britain and the U.S.

Báo nhân dân Tuổi Trẻ cho biết Việt Nam có thể mua 50 đến 150 triệu liều vaccine của Nga cho đến năm 2021. Và Bộ Y tế Việt Nam cũng chia sẻ mình đã đăng ký mua các loại vaccine khả thi được phát triển bởi Anh và Hoa Kỳ.

“A vaccine that has been used in a foreign country may not require any more tests when it’s imported to Vietnam,” said Dr. Tran Dac Phu, a top advisor to the Vietnam Ministry of Health’s Public Health Emergency Operations Center. He spoke on the national VTV station. However, he added, “its trials must still be applied on humans to test its safety and effectiveness.”

“Loại vaccine đã được sử dụng tại nước ngoài có thể không cần kiểm tra thêm khi được nhập về Việt Nam,” Bác sĩ Trần Đắc Phú, một chuyên gia tư vấn hàng đầu cho Trung tâm Đáp ứng Khẩn cấp Sự kiện Y tế Công cộng của Bộ Y tế Việt nam, cho biết. Ông đã chia sẻ trên đài quốc gia VTV. Tuy nhiên, ông bổ sung rằng, “vẫn cần phải có các cuộc thử nghiệm trên người để kiểm tra độ an toàn và hiệu quả.”

Vietnam has dealt with COVID-19 more aggressively than some of its neighbors. The country intensified the battle against the disease in July when it reported its first COVID death.

Việt Nam đã xử lý dịch COVID-19 một cách gay gắt hơn so với hàng xóm của mình. Quốc gia đã tăng độ nghiêm trọng của cuộc chiến chống lại căn bệnh vào tháng Bảy khi có ca tử vong vì COVID đầu tiên.

Still people need to keep taking safety measures and not put all their hopes on a vaccine, said Vu Duc Dam, the Deputy Prime Minister of Vietnam who has been leading the pandemic efforts.

Theo ông Vũ Đức Đam, Phó Thủ tướng Việt nam, người dẫn đầu các nỗ lực phòng dịch, mọi người vẫn cần tiếp tục thực hiện các biện pháp an toàn và không nên đặt mọi hy vọng vào vaccin.

“Because we controlled the disease well for a long time, people have become more negligent,” he said this month. “It’s time to remind ourselves that the pandemic is still going on and the vaccine will only be available to everyone in at least one year. We must strengthen measures to safely live together with the disease.”

“Bởi chúng ta đã kiểm soát dịch tốt trong một thời gian dài, mọi người đã trở nên xao nhãng đi rất nhiều,” ông cho biết vào tháng này. “Đã đến lúc nhắc nhở bản thân rằng đại dịch vẫn tiếp tục và vaccine sẽ chỉ có cho mọi người trong ít nhất một năm nữa. Chúng ta phải tăng cường các biện pháp để chung sống một cách an toàn với dịch bệnh.”

Nguồn: VOA

approve – v. thông qua

Ex: We had to wait months for the council to approve our plans to extend the house. – Chúng ta phải chờ háng tháng trời để hội đồng thông qua kế hoạch để mở rộng căn nhà của chúng ta.

influential – adj. có sức ảnh hưởng

Ex: She wanted to work for a bigger and more influential newspaper. – Cô ấy muốn làm việc cho một báo lớn hơn và có sức ảnh hưởng hơn.

intensify – v. tăng cường, mạnh hơn, nặng hơn

Ex: He intensified his training, running 45 miles a week. – Anh tăng nặng việc luyện tập của mình lên, chạy 45 miles mỗi tuần.

sanction – n. sự trừng phạt, chế tài (phi vũ trang, đánh vào mặt kinh tế)

Ex: Many nations have imposed sanctions on the country because of its attacks on its own people. – Nhiều quốc gia đã đưa ra chế tài đối với một quốc gia bởi quốc gia này tấn công chính người dân của mình.

dose – n. liều (thuốc)

apply – v. áp dụng

Ex: That part of the form is for UK citizens – it doesn’t apply to you. – Phần đơn này là cho người quốc tịch Anh – nó không áp dụng với bạn.

negligent – adj. cẩu thả, xao nhãng, bất cẩn

Ex: The judge said that the teacher had been negligent in allowing the children to swim in dangerous water. – Quan tòa cho rằng giáo viên đã bất cẩn trong việc cho phép trẻ em bơi ở vùng nước nguy hiểm.

trial – n. phiên thử nghiệm

Ex: They’re doing clinical trials on a new drug. – Họ đang thử nghiệm lâm sàng một loại thuốc mới

seizure – n. sự thâu tóm, xâm chiếm, chiếm hữu, tịch thu

Ex: Violators of the fishing regulations shall face seizure of the boat’s catch. – Những người vi phạm quy định về đánh bắt phải đối mặt với việc tịch thu sản lượng đánh bắt của thuyền.

interference n. sự can thiệp

Luyện Tập+

You may also like

Leave a Comment