Looking back
(phần 1-7 trang 66-67 SGK Tiếng Anh 8 mới)
1. Think of an example for each type of story in the box – Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu chuyện trong khung.
Gợi ý:
Fairy tales are stories for children – Cổ tích là truyện dành cho các em nhỏ.
The hare and the tortoise is a fable – Thỏ và rùa là một câu chuyện ngụ ngôn.
Vietnamese folk tales are very interesting and meaningful – Truyện dân gian Việt Nam rất hay và ý nghĩa.
Legends talk about heroes and talented people – Truyền thuyết nói về các vị anh hùng và những người tài giỏi.
2. Write the correct words under the pictures – Viết những từ chính xác dưới những bức hình.
1. witch – phù thủy | 2. hare – con thỏ |
3. knight – kỵ sĩ | 4. ogre – yêu tinh |
5. fairy – bà tiên | 6. tortoise – con rùa |
7. giant – người khổng lồ | 8. dragon – con rồng |
3. Put the words in the box into the correct columns – Đặt những từ trong khung vào cột chính xác
Characters – Các nhân vật |
Personality – Tính cách |
woodcutter – tiều phu | generous – hào phóng |
fairy – bà tiên | brave – dũng cảm |
emperor – đức vua | cunning – gian xảo |
eagle – chim đại bàng | mean – keo kiệt |
knight – kỵ sĩ | cheerful – vui vẻ |
witch – phù thủy | evil – độc ác |
giant – người khổng lồ | cruel – tàn độc |
ogre – yêu tinh | greedy – tham lam |
tortoise – con rùa | wicked – xấu xa |
hare – con thỏ | kind – tốt bụng |
dragon – con rồng | fierce – hung dữ |
Buddha – bụt |
4. The following people were at home at 5 p.m yesterday. What were they doing? Work in pairs, ask and answer questions – Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.
Gợi ý:
1.
A: Was Nam playing video games?
B: No, he wasn’t. He was playing the piano.
2.
A: Was Mrs. Lan doing the gardening?
B: No, she wasn’t. She was cooking.
3.
A: Was Mr. Hung writing a letter?
B: No, he wasn’t. He was reading the newspaper.
4.
A: Were Hoa and Hai playing table tennis?
B: Yes, they were.
5.
A: Was Duong listening to music?
B: No, he wasn’t’. He was watching TV.
6.
A: Was Mai doing homework?
B: No, she wasn’t. She was doing the housework.
Dịch:
1.
A: Nam đang chơi trò chơi điện tử đúng không?
B: Không, cậu ấy đang chơi đàn piano.
2.
A: Bà Lan đang làm vườn đúng không?
B: Không, bà ấy đang nấu cơm.
3.
A: Có phải ông Hùng đang viết thư không?
B: Không, ông ấy đang đọc báo.
4.
A: Hoa và Hải đang chơi bóng bàn à?
B: Đúng thế.
5.
A: Dương đang nghe nhạc à?
B: Không, Dương đang xem TV.
6.
A: Mai đang làm bài tập về nhà đúng không?
B: Không, cô ấy đang làm việc nhà.
5. What were you doing at the following times? Work in pairs. Ask and answer questions, as in the example – Bạn đang làm gì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.
Gợi ý:
1.
A: What were you doing at ten o’clock?
B: I was watching TV.
2.
A: What were you doing at 5 a.m this morning?
B: I was doing exercise with my mom.
3.
A: What were you doing at this time last week?
B: I was going shopping with my friends.
4.
A: What were you doing at lunchtime yesterday?
B: I was having lunch with my partner in Lala restaurant.
5.
A: What were you doing two year ago?
B: I was asking myself what I want to do in the future?
Dịch:
1.
A: Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ?
B: Tôi đang xem tivi.
2.
A: Bạn đã làm gì vào lúc 5 giờ sáng nay?
B: Tôi đang tập thể dục với mẹ của mình.
3.
A: Bạn đang làm gì vào giờ này tuần trước?
B: Tớ đang đi mua sắm với mấy người bạn của mình.
4.
A: Cậu đang làm gì vào trưa ngày hôm qua?
B: Tớ đang dùng bữa trưa với đối tác của mình tại nhà hàng Lala.
5.
A: Cậu đang làm gì vào hai năm trước?
B: Tôi đang tự hỏi chính mình rằng tôi muốn làm gì trong tương lai.
6. Work in pairs. Make exclamatory sentences about your partner or other classmates – Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác
Gợi ý:
What a beautiful school bag you have! – Cậu có chiếc cặp thật là đẹp quá!
What colorful pencils Lan has! – Cậu có những chiếc bút chì thật nhiều màu sắc!
What nice hair you have! – Mái tóc của cậu đẹp lắm đấy!
What an interesting comic you have ! – Cuốn truyện tranh của cậu thú vị thật!
What brave you are! – Bạn thật dũng cảm!
7. Number the lines of the dialogue in the correct order – Đánh số bài đàm thoại theo thứ tự chính xác.
1 – D | 2 – I | 3 – A | 4 – C | 5 – F |
6 – H | 7 – J | 8 – B | 9 – G | 10 – E |
Dịch:
1 – D. Cậu đang làm gì vào lúc 3 giờ chiều thế?
2 – I. Chiều hôm qua á? Tớ đang xem một bộ phim. Sao thế?
3 – A. Tớ gọi cho cậu mãi mà không được. Cậu xem phim gì thế?
4 – C. Shrek.
5 – F. Tớ không biết phim đó.
6 – H. Nó là phim hoạt hình. Nó thực sự rất hay.
7 – J. Nó nói về cái gì?
8 – B. Nó nói về một con yêu tinh xanh tên là Shrek. Nó bắt giữ một nàng công chúa tên là Fiona.
9 – G. Nghe giống như truyện cổ tích ý nhỉ.
10 – E. Không hề. Các nhân vật trong đó đều rất vui tính và câu chuyện rất bất ngờ. Cậu nên xem nó.
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 6 lớp 8:
- Từ vựng Unit 6: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài
- Getting started (phần 1-3 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A closer look 1 (phần 1-5 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A closer look 2 (phần 1-6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Communication (phần 1-3 trang 63 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 1 (phần 1-6 trang 64 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 2 (phần 1-4 trang 65 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Looking back (phần 1-7 trang 66-67 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Project (phần 1-3 trang 67 SGK Tiếng Anh 8 mới)