Unit 3 Lớp 9: Getting started

Getting started

(phần 1-4 trang 26 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Listen and readNghe và đọc

Hướng dẫn dịch:

Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à?

Phúc: Cô ấy nói rằng cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy đã thức rất muộn vào ngày hôm qua để ôn chuẩn bị cho kì thi sắp tới.

Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không?

Phúc: Có thể là không đâu. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muốn cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muốn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y.

Amelie: Thật ư? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế cơ mà…

Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc một cách dễ dàng và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y.

Amelie: Ồ, mình hiểu rồi. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.

Nick: Dù sao thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem phim với chúng mình ngày mai không.

Phúc: Mình cho là không đâu… Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa!

Từ vựng trong bài:

Tense (a): căng thẳng

Stressed out (a): áp lực

College (n): trường đại học, cao đẳng

Medicine (n): ngành y

Designer (n): nhà thiết kế

Put sb in one’s shoes (idiom): đặt ai vào hoàn cảnh của người khác để thấu hiểu họ.

a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation. –Tìm từ trái nghĩa với những từ sau trong đoạn thoại.

  1. to stay up late(đi ngủ sớm >< thức muộn)
  2. to be relaxed/to be stressed out(thư giãn >< căng thẳng)
  3. good grades(kết quả thi tệ >< điểm tốt)
  4. to disappoint someone( làm ai đó hạnh phúc >< làm ai đó thất vọng)
  5. to take a break(tiếp tục làm việc >< nghỉ ngơi)
  6. to be fully booked(không có kế hoạch >< chuẩn bị đầy đủ)

b. Choose the best answerChọn đáp án đúng nhất.

1. C 2. B 3. C
4. A 5. B 6. A

c. What do you think Amelie means when she says, ‘Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes?Bạn nghĩ gì về Amelie khi cô ấy nói ” Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?”

Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to think to her, understand her choice and encourage her to do what she want (Amelie ước bố mẹ của cô ấy có thể đặt mình vào tình huống của cô ấy để suy nghĩ cho cô ấy, hiểu cô ấy hơn và ủng hộ cho những quyết định của cô ấy.)

2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable. – Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần.

1.     worried/tense/stressed; relaxed/confident 2.     calm 3.     depressed/frustrated
4.     confident/relaxed/calm 5.     delighted/confident 6.     frustrated/worried

 

3. Match the statements with the functions.- Nối những câu sau với ý nghĩa của nó.

1. ‘Go on! I know you can do it!’

=> encourage someone

2. ‘If I were you, I would (get some sleep).’

=> Give advice to someone

3. ‘You must have been really disappointed.’

=> empathise with someone

4. ‘Stay calm. Everything will be alright.’

=> assure someone

5. ‘I understand how you feel.

=> empathise with someone

6. ‘Well done! You did a really great job!’

=> encourage someone.

4. How do you feel today?

Work in pairs. Tell your friend how you today and what has happened that made feel that way. Your friend responds to using one statement from the box in 3.

Cảm giác của bạn hôm nay thế nào?

Làm việc theo cặp. Nói cho bạn của bạn nghe hôm nay bạn thế nào và chuyện gì làm bạn cảm giác như vậy. Bạn của bạn trả lời bằng cách sử dụng một trong số những câu trong  bài 3

A: Today, I feel stressed because of my coming test tomorrow. Although I studied hard for it, I can’t relax myself. What should I do?

B: Oh, you shouldn’t worried. If you are tense when you are doing the test, your result won’t be good. So relax, you studied hard for your exam and you’ll get the best mark.

Giải bài tập tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure

Đánh giá bài viết
Đánh giá bài viết
Từ vựng Unit 3 Lớp 9
Unit 3 Lớp 9: A closer look 1
Tác giả: Hương Giang

Viết một bình luận