Unit 3 lớp 10: Looking Back

Looking Back (trang 34 – 35 SGK Tiếng Anh 10 mới)

Pronunciation

1. Listen and repeat the following sentences.(Lắng nghe và lặp lại những câu sau.)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

1.Thời điểm quan trọng nhất để thể hiện tài năng của bạn là trong cuộc thi ngày mai.

2. Trong cuộc tranh luận, các thí sinh sẽ phát biểu ý kiến và quan điểm của họ.

3. Khách mời nghỉ ngơi một lúc và sau đó anh ta sẽ nói về thành tích của mình.

4. Bạn may mắn vì đã không đến trễ. Bây giờ trời đang mưa.

5. Người ca sĩ  đó đã nhiệt tình hát nhiều bài hát về hòa bình và tình yêu.

2. Listen and write down the words.(Nghe và viết ra các từ bạn nghe được.)

Bài nghe:

/est/ contest, rest, guest
/ant/ moment, different, achievement
/eit/ commemorate, late, debate, rate

Bài nghe:

1. commemorate 2. late 3. moment 4. contest 5. debate
6. guest 7. different 8. rest 9. achievement 10. rate

Vocabulary

1. Complete the text with the appropriate words from the box. (Hoàn thành bài viết với từ thích hợp trong ô.)

1. passionate 2. talented 3. confident 4. modest

Hướng dẫn dịch:

CÔ GÁI GIÀNH CHIẾN THẮNG CUỘC THI “THE VOICE”

Thu Anh sinh ra trong một gia đình nghệ sĩ. Khi còn là một đứa trẻ, cô say mê ca hát. Ba mẹ cô sớm phát hiện ra năng khiếu ca hát của cô ấy, nhưng họ khuyến khích con gái mình học hết trung học. Cô giành được một vài giải thưởng ở những cuộc thi nhỏ trước khi giành ngôi vị Quán quân trong cuộc thi Thần tượng âm nhạc gần đây. Chất giọng lôi cuốn  cùng với phong cách biểu diễn tự tin của thí sinh tuổi teen này đã chinh phục được khán giả và ban giám khảo. Khán giả truyền hình thích phong cách giản dị của cô bé trước công chúng. Mọi người đều đồng tình cô ấy chính là sự lựa chọn đúng đắn.

2. In pairs, ask and answer the following questions (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Lối hát Quan Họ đến từ đâu? Nó bắt đầu từ khi nào?

2. Hát Quan Họ được biểu diễn như thế nào?

3. Bạn nghĩ rằng bạn có thể tạo ra một bài hát Quan Họ bằng tiếng Anh không? Hãy thử xem!

Trả lời:

1. It came from Bac Ninh in the 13th century.

2. A pair of female singers sing a challenging phrase, and a pair of male singers respond by singing a matching phrase. The order is reversed in the next round with a different melody.

3. Answers vary

3.

a. Describe Quan Ho singing in one sentence.(Mô tả điệu hát Quan Họ bằng 1 câu.)

Quan Ho singing is a kind of Vietnamese folk music which originated in the 13th century and was recognized by UNESCO in 2009. (Hát Quan họ là một thể loại nhạc dân ca của Việt Nam xuất hiện vào thế kỷ 13 và được UNESCO công nhận vào năm 2009.)

b. Describe Dangdut music in one sentence.(Mô tả nhạc Dangdut bằng 1 câu.)

Dangdut music is a kind of exciting Indonesia pop music which is played with a combination of traditional and modern musical instrument such as drums, flutes, electrical guitars and organs. (Nhạc Dangdut là một thể loại nhạc dân gian phổ biến của In-đô-nê-si-a được biểu diễn bằng sự kết hợp giữa các nhạc cụ truyền thống và hiện đại như trống, sáo, ghi-ta và organ điện.)

Grammar

1. Complete the following compound sentences.(Hoàn thành những câu ghép sau.)

1. We can go to the City Opera for a live concert, or we can go to the ciname to for a movies. (Chúng ta có thể đến nhà hát Opera Thành phố để xem hòa nhạc hoặc đến rạp chiếu phim để xem phim.)

2. Elvis Presley received the Grammy Lifetime Achivement Award at age 36, but he died in 1977 at the age of 42. (Elvis Presley nhận giải thưởng Grammy vào năm 36 tuổi nhưng ông mất vào năm 1977 khi 42 tuổi.)

3. Her vocals are inspirational and professional, so he Quickly becomes a popular singer. (Giọng hát của ông rất truyền cảm và chuyên nghiệp vì vậy ông nhanh chóng trở thành ca sĩ nổi tiếng.)

4. The reality TV programme has been watched by hundreds of million viewers, and it quickly becomes the most popular entertainment series. (Chương trình truyền hình thực tế đã nhận được hàng trăm triệu lượt xem và nhanh chóng trở thành chương trình giải trí được ưa chuộng nhất.)

2. Read the following sentences. Underline the incorrect form of the verbs.(Đọc những câu sau. Gạch chân dạng không đúng của động từ.)

1. I will not be able go to the concert tomorrow night. (be able to do something: có khả năng làm gì)

2. Let me to explain what the music excerpt means. (let somebody do something: để ai đó làm gì)

3. He asked me sing a few songs by Van Cao. (ask somebody to do something: yêu cầu ai đó làm gì)

4. His performance makes me to fall asleep. (make somebody do something (khiến ai đó làm gì)

5. My sister never agrees to let me to go to the rap show. (let somebody do something: để ai đó làm gì)

3. Rewrite the incorrect sentences in 2, using the correct forms of the verbs. (Viết lại những câu sai ở bài 2, sử dụng dạng đúng của động từ.)

1. to go 2. explain 3. to sing 4. fall 5. go

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không thể đến buổi hòa nhạc vào tối mai.

2. Để tôi giải thích ý nghĩa của đoạn nhạc.

3. Ông ấy yêu cầu tôi hát một vài bài hát của Văn Cao.

4. Phần trình diễn của anh ấy làm tôi buồn ngủ.

5. Chị tôi không bao giờ đồng ý cho tôi đi xem biểu diễn nhạc rap.

Đánh giá bài viết
Đánh giá bài viết
Unit 3 lớp 10: Communication and Culture
Unit 3 lớp 10: Project
Tác giả: Admin

Viết một bình luận