Unit 3 lớp 10: Language (trang 27 – 28 SGK Tiếng Anh 10 mới)
Vocabulary
Hướng dẫn dịch các từ trong hộp:
fan : người hâm mộ
pop : dòng nhạc về tình yêu dành cho người trẻ
idol : thần tượng
contest : cuộc thi
clip : video
talent : tài năng
1. talent | 2. pop | 3. idol |
4. contest | 5. fan | 6. clip |
Hướng dẫn dịch:
1. talent: năng lực vượt trội
2. pop: một thể loại âm nhạc phù hợp với các bạn trẻ; giai điệu, hòa âm sôi nổi và nhấn mạnh vào chủ đề tình yêu lãng mạn
3. idol: người được tôn sùng, thường là mù quáng hoặc quá khích.
4. contest: một cuộc tranh tài và người tham dự được giám khảo đánh giá.
5. fan: người hâm mộ nhiệt tình, người say mê.
6. clip: một trích đoạn ngắn từ một bộ phim hay chương trình ti vi.
2. Give the Vietnamese equivalents to the words from a-g. Then match each of them with the appropriate meaning. (Viết nghĩa tiếng Việt tương ứng với các từ từ a đến g. Rồi nối những từ đó với ý nghĩa phù hợp.)
a. 2 | b. 3 | c. 1 | d. 4 |
e. 6 | f. 5 | g. 7 |
Hướng dẫn dịch:
a – 2: debut album (album phát hành đầu tiên) – sự xuất hiện lần đầu của một bộ sưu tập các bài nhạc thu âm lưu trữ chung với nhau dưới cùng một ảnh bìa.
b – 3: post (tải lên) – công khai lên mạng Internet
c – 1: single (bài hát trong đĩa đơn) – một bài hát thường là từ một album dài hoặc đĩa nén
d – 4: release (phát hành) – đưa một bài hát hoặc album đến với công chúng
e – 6: top 40 (40 bản thu âm đứng đầu) – 40 bản thu âm bán chạy nhất trong một khoảng thời gian nào đó
f- 5: platinum (bạch kim) – giải thưởng bản thu âm dành cho ca sĩ hoặc nhóm nhạc có lượng album bán ra ít nhất 1 triệu bản
g-7: solo (đơn ca) – được ca sĩ biểu diễn
3. Use these words to make sentences about the music or singers you know. (Dùng những từ này để đặt câu về một bản nhạc hoặc ca sĩ mà bạn biết.)
Hang Nguyen is my favorite singer. She was born a star. Her first single reached 2.000.000.000 views on youtube and has brought her name to millions of people around the world. Her music is usually about love. As I had a look at on her biography, she used to fall in love with a Spanish guy called Miguel Soria Castro but it was unrequited. Still, she loved him with all her heart and showed that kind of love through her music.
Hằng Nguyễn là ca sĩ ưa thích của tôi. Cô ấy sinh ra là một ngôi sao. Đĩa đơn của cô cán mốc 2 triệu lượt xem trên youtube và đã đưa tên tuổi của cô ấy đến với hàng triệu người trên thế giới. Những bản nhạc của cô thường về chủ đề tình yêu. Khi tôi nhìn vào tiểu sử của cô thì được biết cô đã từng yêu một chàng trai người Tây Ban Nha tên là Miguel Soria Castro nhưng đó chỉ là tình yêu đơn phương. Nhưng cô vẫn yêu chàng bằng cả tấm lòng và thể hiện tình yêu đó vào các bản nhạc của mình.
4. Expand your vocabulary. Add more related words.(Mở rộng vốn từ của bạn. Thêm vào các từ liên quan.)
Đáp án:
Pronunciation
1. Read again the conversation in GETTING STARTED. Circle the words that have the ending sounds /est/, /ant/, and / eit/. (Đọc lại đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED. Khoanh tròn những từ có âm cuối là /est/, /ant/, và / eit/)
passionate
talent
contest
2. a. Listen and repeat.(Lắng nghe và lặp lại)
b. Listen and write down the words you hear. (Lắng nghe và viết lại những từ bạn nghe được.)
commemorate, best, talent, different, guest, date, test, achievement, parent
3. Can you write down one more word for each ending above?(Các bạn có thể viết ra một từ khác cho các từ có phần đuôi như trên không?)
/est/: conquest
/ənt/: relevant
/eit/: clickbait
Grammar
1. Match the conjunctions ‘and’, ‘or’, ‘but’ and ‘so’ with their meanings. (Nối các liên từ “and, or, but” và “so” với nghĩa của chúng.)
1. d (and: và) | 2. c (or: hoặc) | 3. a (but: nhưng) | 4. b (so: cho nên) |
2. Match each heading with the correct end.(Nối vế đầu với vế sau sao cho phù hợp.)
1. c | 2. e | 3. a | 4. b | 5. f | 6. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Hội trường buổi hòa nhạc có sân khấu rất lớn, do đó có đủ chỗ cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn cùng một lúc.
2. Tại phòng vé, bạn có thể mua vé xem biểu diễn hoặc bạn có thể mua trực tuyến.
3. Anh ấy là nhà soạn nhạc tài ba và nhận được rất nhiều giải thưởng quốc gia.
4. Buổi hòa nhạc thật là hay ở khúc đầu nhưng trở nên nhàm chán hơn ở phần cuối.
5. Anh ấy được đề cử cho 14 giải thưởng Grammy.
6. Cô ấy là một nghệ sĩ piano có tiềm năng nhưng bố mẹ đã thuyết phục cô ấy hoàn tất bậc trung học cơ sở thay vì bắt đầu sự nghiệp ngay lập tức.
3. Use to-infinitives or bare infinitives (infinitives without to) to complete the following sentences. (Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu không “to” để hoàn thành các câu sau.)
1. to sing | 2. to make | 3. to do |
4. fall | 5. ride | 6. to buy |
Hướng dẫn dịch:
1. Một hôm, anh ấy hứa sẽ hát cho cô ấy nghe một bài hát. Anh ấy có giọng hát rất tuyệt đó!
2. Chàng ca sĩ tuổi teen đã đủ tuổi để tự quyết định.
3. Không ai có thể bắt buộc cô ca sĩ tuổi teen đó làm bất cứ điều gì mà mẹ cô ấy không đồng ý.
4. Buổi biểu diễn của anh ấy chán đến nỗi khiến tôi buồn ngủ.
5. Sáng nay, rất nhiều người hâm mộ thấy anh ấy chở bạn gái đi trên một chiếc mô tô đắt tiền.
6. Tôi không thể quyết định nên mua vé trực tuyến hay mua tại phòng bán vé.
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 3 lớp 10:
- Getting started (trang 26-27 SGK Tiếng Anh 10 mới)
- Language (trang 27-28 SGK Tiếng Anh 10 mới)
- Reading (trang 29 SGK Tiếng Anh 10 mới)
- Speaking (trang 30 SGK Tiếng Anh 10 mới)
- Listening (trang 31 SGK Tiếng Anh 10 mới)
- Writing (trang 31-32 SGK Tiếng Anh 10 mới)
- Communication and Culture (trang 33 – 34 SGK Tiếng Anh 10 mới)
- Looking back (trang 34-35 SGK Tiếng Anh 10 mới)
- Project (trang 35 SGK Tiếng Anh 10 mới)