Getting Started
(phần 1-4 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới)
1. Listen and read – Nghe và đọc.
Hướng dẫn dịch:
Dương: Cậu có biết không, Trang và tôi đã xem một bộ phim rất thú vị ngày hôm qua!
Nhi: Phim gì vậy?
Dương: Star Trek Into Darkness.
Nhi: Ồ. Tớ thích bộ này nhưng tớ mới xem Star Trek 2009. Into Darkness nói về cái gì thế?
Dương: Ồ, sau cuộc phiêu lưu của họ trên hành trình đến hành tinh Nibiru trong Star Trek 2009, đội trưởng James Kirk và phi hành đoàn trở về Trái đất trên Enterprise vào năm 2259. Tuy nhiên, sau đó đã phải chiến đấu với một tên khủng bố nguy hiểm John Harrison, kẻ muốn hủy diệt Trái đất.
Nhi: Nghe ly kỳ quá!
Dương: Đúng vậy! Trên thực tế, Kirk chết khi cố gắng ngăn cản hắn nhưng may mắn thay, anh ấy vẫn sống lại. Rốt cuộc thì đó cũng chỉ là một bộ phim mà thôi.
Nhi: Một kết thúc có hậu! Nhưng nó làm tớ suy nghĩ về thế giới thực … Có khi nào Trái đất cũng sẽ bị nguy hại như vậy không?
Dương: Nghe buồn cười quá, Trang cũng hỏi tớ điều cậu đã nghĩ sẽ xảy ra với Trái đất trong tương lai.
Nhi: Và cậu đã trả lời như thế nào?
Dương: Tớ nói tớ không biết nhưng Trái đất đó có thể bị điều hành bởi người ngoài hành tinh!
Nhi: Ha! Đúng, ai mà biết được chứ.
a. Tick (v) true (T) or false (F) – Chọn đúng (T) hay sai (F).
Gợi ý:
1. F | 2. T | 3. F |
4. T | 5. F |
Dịch:
1. Dương và Trang đã xem một bộ phim nhàm chán vào hôm qua.
2. Nhi đã xem Star Trek 2009.
3. Star Trek là một bộ phim khoa học viễn tưởng.
4. Nhi và Trang thi thoảng nghĩ về tương lai của thế giới.
5. Dương dường như chắc chắn về tương lai của Trái Đất.
b. Read the conversation again and answer the questions – Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời câu hỏi.
Gợi ý:
1. James Kirk is the captain of the spaceship.
2. They went to Nibiru planet.
3. It happens in 2259.
4. It’s the name of the spaceship that the crew travels on.
5. He wants to destroy Earth.
Dịch:
1. Ai là đội trưởng của tàu bay vũ trụ?
⇒ Jame Kirk là đội trưởng của tàu bay vũ trụ.
2. Phi hành đoàn đã đi đâu trong Star Trek 2009?
⇒ Họ đã đến hành tinh Nibiru.
3. Câu chuyện trong Star Trek Into Darkness đã xảy ra khi nào?
⇒ Nó diễn ra vào năm 2259.
4. Bạn nghĩ Enterprise là gì?
⇒ Nó là tên của một tàu vũ trụ cái mà phi hành đoàn đã đi trên đó.
5. John Harrison muốn làm gì?
⇒ Hắn ta muốn phá hủy Trái Đất.
c. Can you find the sentences in reported speech in the conversation? Underline them – Em có thể tìm những câu mà ở dạng câu tường thuật trong bài đàm thoại không? Gạch dưới chúng.
Gợi ý:
1. That’s funny, Trang also asked me what I thought would happen to Earth in the future.
2. I said I didn’t know but that Earth might be run by aliens!
Dịch:
1. Thật buồn cười, Trang cũng hỏi tớ điều gì sẽ xảy ra với Trái đất trong tương lai.
2. Tớ đã nói rằng tôi không biết nhưng Trái đất có thể sẽ bị điều hành bởi người ngoài hành tinh!
2. Use the words/ phrases in the box to label the pictures. Then listen and repeat – Sử dụng từ hoặc cụm từ trong khung để gọi tên hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại.
Gợi ý:
1. aliens | 2. space buggy | 3. UFO | 4. weightless |
5. galaxy | 6. spaceship | 7. solar system | 8. planet |
Dịch:
1. aliens – người ngoài hành tinh
2. space buggy – toa không gian
3. UFO – vật thể bay không xác định
4. weightless – không trọng lực
5. galaxy – thiên hà
6. spaceship – tàu không gian
7. solar system – hệ mặt trời
8. planet – hành tinh
Từ vựng cần nhớ trong bài:
Aliens (n): Người ngoài hành tinh
Space buggy (n): Toa không gian
UFO (n): Vật thể bay không xác định
Weightless (n): Không trọng lực
Galaxy (n): Thiên hà
Spaceship (n): Tàu không gian
Solar system (n): Hệ mặt trời
Planet (n); Hành tinh
3. Use the words/ phrases in 2 to fill the blanks – Sử dụng từ/ cụm từ trong phần 2 để điền vào chỗ trống.
Gợi ý:
1. aliens | 2. UFO | 3. space buggy | 4. planet/ planet |
5. weightless | 6. solar system | 7. galaxy | 8. spaceship |
Dịch:
1. Người ngoài hành tinh màu xanh lá cây và có cái đầu to và đôi mắt lớn.
2. Những người ngoài hành tinh đã bước ra khỏi vật thể bay không xác định, cái mà nhìn như một chiếc đĩa.
3. Một toa tàu không gian là phương tiện được sử dụng để di chuyển trên bề mặt của mặt trăng.
4. Mặt trăng di chuyển xung quanh một hành tinh và một hành tinh di chuyển xung quanh một ngôi sao.
5. Trong môi trường không có trọng lượng, mọi thứ đều trôi không xác định.
6. Có tám hành tinh di chuyển xung quanh mặt trời trong hệ mặt trời của chúng ta.
7. Chúng ta không biết có bao nhiêu hệ thống mặt trời trong mỗi dải ngân hà.
8. Vostok 1 là tên của một tàu vũ trụ mà trong đó Yuri Gagarin bay vào không gian.
4. Game: What and where – Trò chơi: CÁI GÌ VÀ Ở ĐÂU.
Listen and follow the teacher’s instructions to play the game – Nghe và theo hướng dẫn giáo viên để chơi trò chơi.
Từ vựng cần nhớ trong bài:
Adventure (n): Sự khám phá
Captain (n): Đội trưởng
Crew (n): Thuyền viên
Fight (v): Chiến đấu
Terrorist (n): Khủng bố
Fortunately (adv): May mắn
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 12 lớp 8:
- Từ vựng Unit 12: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
- Getting Started (phần 1-4 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Communication (phần 1-3 trang 63 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 1 (phần 1-6 trang 64 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 2 (phần 1-6 trang 65 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Looking Back (phần 1-6 trang 66-67 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Project (phần 1-4 trang 67 SGK Tiếng Anh 8 mới)