Unit 1 lớp 10: Looking Back

Looking back (trang 15 SGK tiếng Anh 10 chương trình mới)

1. Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds / tr/, / br/, and / kr/. Write /tr/, / br/ or/kr/above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then practise reading the sentences. (Lắng nghe và gạch chân những từ có tổ hợp phụ âm được phát âm là /tr/, /br/ và /kr/. Viết các kí hiệu /tr/, /br/ hoặc /kr/ phía trên từ có phát âm tổ hợp phụ âm tương ứng. Rồi luyện nói các câu đó.)

Bài nghe

1. After having the ice cream, she brushed her teeth. (Sau khi ăn kem, cô ấy đánh răng.)

/kr/      /br/

2. The car crashedinto a tree near the traffic lights. (Chiếc xe ô tô đâm vào một cái cây gần đèn tín hiệu giao thông.)

/kr/    /tr/    /tr/

3.Try this new dish created by your brother. (Thử món ăn mới được em trai hạn nấu này.)

/tr/   /kr/ /   br/

4.They often have brownbreadat breakfast. (Họ thường dùng bánh mì nâu cho bữa sáng.)

/br/   /br/   /br/

5.That brave young man likes travellingby train. (Cậu trai trẻ dũng cảm đó thích du lịch bằng xe lửa.)

/br/   /tr/   /tr/

6. Is it truethat the crime rate is increasing(Có thật là tỉ lệ tội phạm đang tăng?)

/tr/   /kr/   /kr/

Vocabulary

1. What chores are the people doing? Write the name of the chore under each picture (Những người đó đang làm những công việc nhà nào? Hãy viết tên những công việc đó dưới mỗi bức tranh)

Unit 1 lớp 10: Looking Back

1. cooking .6.  washing up
2. shopping for groceries  7. ironing clothes
3. doing the laundary/washing clothes 8. sweeping the house
4. taking out the rubbish 9. watering houseplants
5. cleaning the toilet 10. feeding the cats

2. Use the words/phrases in the box in their correct form to complete the text. (Sử dụng đúng của dụng từ/cụm từ trong khung để hoàn thành bài viết.)

Đáp án

1/ does the cooking 2/ shops for groceries 3/ does the heavy lifting 4/ laundry
5/  ironing 6/ takes out the rubbish 7/ sweeping the house 8/ lays the table

Dịch bài:

Việc nhà được chia sẻ đều cho các thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ cậu ấy thì nấu ăn. Ba của Thanh và em gái Thanh rất thích món ăn bà nấu. Bên cạnh đó, bà ấy thường mua sắm đồ thực phẩm bởi vì bà ấy muốn chọn những nguyên liệu tươi và bổ dưỡng nhất cho bữa ăn. Ba Thanh là một người rất khỏe mạnh nhưng ông không có nhiều thời gian làm việc nhà. Vì vậy ông ấy chỉ làm những công việc cần nhiều sức lực. Còn Thanh thì giặt giũ và là (ủi) quần áo. Cậu thấy hạnh phúc khi thấy ba mẹ mình mặc những bộ quần áo sạch sẽ và thẳng nếp để làm việc. Hằng ngày cậu đi đổ rác, mặc dù cậu không thật sự thích công việc này vì nghĩ nó dơ dáy lắm. Em gái Thanh thì quét nhà. Mỗi ngày cô bé làm công việc một cách tươm tất vì vậy ngôi nhà luôn rất sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, cô bé dọn cơm ra bàn và sau mỗi bữa ăn, Thanh rửa bát đĩa, nhưng thỉnh thoảng, cậu làm vỡ tô đĩa. Mọi người trong gia đình cùng chia sẻ công việc nhà vì vậy tất cả đều có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.

Grammar (Ngữ pháp)

1. Finish the sentences with either the present simple or the present continuous. (Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)

1. am writing, miss 2. am looking after 3. looks, is wearing
4. am cooking 5. are you reading 6. do

Hướng dẫn dịch:

1. Mình viết bức thư này cho bạn để nói với bạn rằng mình nhớ bạn nhiều lắm.

2. Jack đi công tác, vì vậy tôi chăm sóc con chó của anh ấy.

3.Trông Nam lúc nào cũng luộm thuộm. Bây giờ anh ấy đang mặc cái quần jean nhìn bẩn lắm.

4.Tôi không thể trả lời điện thoại ngay lúc này. Tôi đang nấu bữa tối.

5. Xin lỗi, bạn đang đọc báo à? Tôi có thể mượn tí được không?

6. Mọi người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?

2. Work in groups. Discuss the following questions. Then report the results to the class. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về những câu hỏi sau. Rồi trình bày kết quả với cả lớp.)

1.Should young people like you share the housework? Why? Why not?(Những người trẻ như bạn có nên chia sẻ việc nhà? Tại sao? Tại sao không?)

Yes, we should. Because it helps us become sociable and learn new skills. (Có, vì nó giúp chúng mình trở nên hàn đồng hơn và học được những kĩ năng mới.)

2.What household chores are suitable for young people like you?(Những công việc nhà nào thích hợp với những người trẻ như bạn?)

It depends. But I think we should be able to do any chores. (Nó còn phụ thuộc nhiều yếu tố. Nhưng mình nghĩ người trẻ nên làm được mọi công việc trong nhà.)

3.What do you actually do to help with the housework in your family?(Chính xác bạn thường làm gì để giúp đỡ việc nhà trong gia đình?)

I cook meals, feed our dog and sweep the house (Mình nấu cơm, cho chó ăn và quét nhà.)

 

Đánh giá bài viết
Đánh giá bài viết
Unit 1 lớp 10: Communication and Culture
Unit 1 Lớp 10: Project
Tác giả: Admin

Viết một bình luận