A Closer Look 1
(phần 1-6 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới)
1. Use the names of the planets in the box to label the diagram of the solar system – Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên biểu đồ của hệ mặt trời.
Gợi ý:
A. Mercury – Sao Thủy | B. Venus – Sao Kim | C. Saturn – Sao Thổ |
D. Mars – Sao Hỏa | E. Neptune – Sao Hải Vương | F. Jupiter – Sao Mộc |
2. Now scan the passage and check your answers – Bây giờ đọc qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của em.
Hướng dẫn dịch:
Các hành tinh trong hệ mặt trời được đặt tên theo các vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần nhất với Mặt trời. Nó được đặt theo tên của Thần La Mã Mercury, người là sứ giả nhanh như bay của các vị thần bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai từ mặt trời. Nó được đặt tên theo Nữ thần La Mã của tình yêu và vẻ đẹp. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư tính từ Mặt trời và hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được đặt tên theo Thần chiến tranh của người La Mã. Hành tinh thứ năm từ Mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Người La Mã đặt tên hành tinh này theo tên Thần sấm và tia chớp. Sao Thổ là hành tinh thứ sáu tính từ Mặt trời và hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của Vị thần La Mã nông nghiệp. Sao Hải Vương là hành tinh thứ tám tính từ Mặt trời trong Hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của Thần biển La Mã.
3. Write the names of the planets that match the Roman Gods – Viết lại tên của những hành tinh rồi nối với những vị thần La Mã.
Gợi ý:
1. Neptune – Thần biển | 2. Saturn – Thần nông |
3. Mars – Thần chiến tranh | 4. Jupiter – Thần sấm chớp |
5. Venus – Thần tình yêu và sắc đẹp |
4.a. Add suffixes -ful or -less to the words in the box. Note that some words can use either suffix – Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Ghi chú rằng vài từ có thể sử dụng hậu tố khác.
Gợi ý:
Weightless – Không có trọng lực
Waterless – Không có nước
Beautiful – Xinh đẹp
Wonderful – Tuyệt vời
Resourceful – Nhiều tài nguyên
Resourceless – Không có tài nguyên
Airless – Không có không khí
4.b. Now use the topic of space to make a sentence for each new word. Compare your sentences with a partner – Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để làm thành câu cho mỗi từ mới. So sánh câu của em với bạn học.
Gợi ý:
1. In space, everything is weightless.
2. It is thought that Mars is the most resourceful planet.
3. It will be wonderful if we have space travel.
4. The sun is the most weightful in our solar system
5. Earth looks so beautiful from space.
Dịch:
1. Trong không gian, mọi thứ đều không trọng lượng.
2. Người ta cho rằng sao Hỏa là hành tinh giàu tài nguyên nhất.
3. Sẽ thật tuyệt vời nếu chúng ta được du hành vũ trụ.
4. Mặt trời nặng nhất trong hệ mặt trời của chúng ta
5. Trái đất trông thật đẹp từ không gian.
Phát âm
Khi chúng ta thêm -ful hoặc là -less vào các danh từ hoặc động từ để chuyển thành tính từ, trọng âm của những từ đó sẽ không thay đổi Ví dụ: ‘water → ‘waterless ‘hope → ‘hopeless/ ‘hopeful for’get → for’getful |
5. Put the stress in the correct place in the words. Then listen and check – Đặt dấu nhấn (trọng âm) vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.
Gợi ý:
‘thoughtless | ‘meaningful | ‘helpless |
‘meaningless | ‘helpful | ‘thoughtful |
‘useless | ‘plentiful | ‘useful |
6. Read the following sentences and mark the stressed syllable on the words in italics. Then listen and repeat – Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những từ trong phần in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.
Gợi ý:
1. ‘meaningful | 2. ‘helpful | 3. ‘helpless |
4. ‘useful | 5. ‘plentiful |
Audio script:
1. Her speech on the environment was meaningful.
2. My teacher is so helpful when we don’t understand something.
3. I was helpless to stop the dog biting me.
4. This dictionary is so useful.
5. There is plentiful water for life on Earth.
Dịch bài nghe:
1. Bài phát biểu của cô ấy về môi trường rất có ý nghĩa.
2. Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì đó.
3. Tôi đã bất lực khi ngăn con chó cắn tôi.
4. Từ điển này rất hữu ích.
5. Có rất nhiều nước cho sự sống trên Trái Đất.
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 12 lớp 8:
- Từ vựng Unit 12: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
- Getting Started (phần 1-4 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Communication (phần 1-3 trang 63 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 1 (phần 1-6 trang 64 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 2 (phần 1-6 trang 65 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Looking Back (phần 1-6 trang 66-67 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Project (phần 1-4 trang 67 SGK Tiếng Anh 8 mới)