Unit 11 Lớp 8 – Skills 1

Skills 1 

(phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới)

1. Quickly read the passages. Match the headings with the passagesNhanh chóng đọc đoạn văn. Nối tựa đề với đoạn văn.

Gợi ý:

1-B 2-A 3-C

Dịch:

A.

Du hành đến sao Hỏa có thể trở thành hiện thực sớm hơn hơn bạn nghĩ. Các nhà khoa học đang có ý định gửi người (không phải động vật!) khám phá sao Hỏa ở

tương lai gần. Họ tin rằng đó là cách duy nhất để tìm ra nếu có, hoặc đã từng có, cuộc sống trên này hành tinh. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy, mọi người có thể đến đó để sống vào một ngày nào đó!

B.

Các nhà khoa học nói rằng trong những người trong tương lai sẽ sống lâu hơn. Bệnh nan y sẽ được chữa khỏi và ‘xấu’ gen có thể sẽ được thay thế. Với lối sống lành mạnh hơn và chăm sóc y tế tốt hơn  trung bình con người sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 (đối với nam giới) hoặc 75 (dành cho nữ) như ngày nay. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp con người sống lâu hơn.

C. 

Những ngôi nhà tương lai sẽ được đặt trên đại dương, trên không, hoặc dưới lòng đất. Những ngôi nhà này sẽ có các thiết bị tiên tiến tiết kiệm  năng lượng như năng lượng mặt trời tấm pin, cửa sổ năng lượng mặt trời và công nghệ nhà thông minh.Ngôi nhà tương lai sẽ tận dụng robot để làm việc nhà như dọn dẹp, nấu ăn, giặt giũ và sắp xếp mọi thứ cho chủ nhân của chúng.

2. Underline the following words and phrases in the passages in 1. Match each of them with its explanationGạch dưới những từ và cụm từ sau trong đoạn văn phần 1 mỗi cái với giải thích của chúng.

Gợi ý:

1. D 2. A 3. E
4. B 5. F

Dịch:

1. Một thực tế – một điều mà thực sự xảy ra hoặc tồn tại.

2. Khám phá – kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì.

3. Khả năng – điều gì đó mà có thể xảy ra.

4. Thay thế – được thay bằng cái gì khác.

5. Thuốc chống lão hóa – thuốc mà có thể ngăn lão hóa.

6. Thiết bị tiết kiệm năng lượng – thiết bị mà giúp tiết kiệm năng lượng.

3. Answer the questionsTrả lời câu hỏi.

Gợi ý:

1. To explore Mars if there is, or ever has been life there. 

2. They help people live longer.

3. 70 or 75 years.

4. Solar panels and solar windows.

5. They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organising things.

Dịch:

1. Tại sao các nhà khoa học định cử người đến sao Hỏa?

⇒ Để khám phá sao Hỏa nếu nó có hoặc từng có sự sống ở đó. 

2. Viên uống chống lão hóa sẽ giúp ích gì cho mọi người?

⇒ Chúng đã giúp con người sống lâu hơn. 

3. Một người trung bình hiện nay sống được bao lâu?

⇒ 70 hoặc 75 năm.

4. Một số thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì?

⇒ Pin năng lượng mặt trời và cửa sổ năng lượng mặt trời.

5. Robot nhà sẽ làm được gì trong tương lai?

⇒ Chúng có thể làm việc nhà như dọn dẹp, nấu ăn, rửa bát và sắp xếp mọi thứ.

4. Think about your ideas about scientific advances in these fields. Look at the example and make notes Nghĩ về ý tưởng của em về tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Nhìn vào ví dụ về ghi chú.

Gợi ý:

Advances

Advantages

Disadvantages

robots do a lot of things  unemployment 
nuclear energy clean, available, convenient…. unsafe, environmentally, expensive….
nutrition pills convenient, it helps people live longer…. expensive, create overpopulation….
smartphones quick, convenient, can bring anywhere….. discourage face to face communication, environmentally unfriendly…..
space travel exciting,… expensive, dangerous….

Dịch:

Những tiến bộ

Ưu điểm 

Nhược điểm 

người máy làm rất nhiều thứ gây ra thất nghiệp 
năng lượng hạt nhân sạch sẽ, có sẵn, tiện lợi…. không an toàn, môi trường, tốn kém….
thuốc dinh dưỡng tiện lợi, giúp con người sống lâu hơn…. tốn kém, tạo ra tình trạng quá tải dân số….
điện thoại thông minh  nhanh chóng, tiện lợi, có thể mang theo mọi nơi…. không khuyến khích giao tiếp trực tiếp, không thân thiện với môi trường,…
du hành vũ trụ  thú vị,… Đắt đỏ, nguy hiểm,….

5. Work in groups. Express your agreement and disagreement about how scientific advances can help us solve problems in the futureLàm theo nhóm. Thế hiện sự đồng ý và không đồng ý về những tiến bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.

Gợi ý:

A: I think robots will help us do many things. They do housework: cleaning, cooking, washing… and they also can do in factories…

B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of unemployment and they will make us lazy. 

C: Smartphones have changed our lives a lot. It is convenient, fast and people can bring it anywhere.

B: Sure, but I think it discourages face to face communication, makes distance between people to people. 

A: Smartphones are not environmentally friendly.

Dịch:

A: Tôi nghĩ rằng robot sẽ giúp chúng ta làm được nhiều thứ. Chúng làm việc nhà: dọn dẹp, nấu nướng, giặt giũ… và chúng cũng có thể làm trong nhà máy…

B: Đúng thế. Nhưng đồng thời, chúng có thể gây ra tình trạng thất nghiệp và chúng sẽ khiến chúng ta trở nên lười biếng.

C: Điện thoại thông minh đã thay đổi cuộc sống của chúng ta rất nhiều. Nó rất tiện lợi, nhanh chóng và mọi người có thể mang nó đi bất cứ đâu.

B: Chắc chắn rồi, nhưng tôi nghĩ nó không khuyến khích giao tiếp mặt đối mặt, tạo khoảng cách giữa người với người.

A: Điện thoại thông minh không thân thiện với môi trường.

Chú ý!

Chúng ta sử dụng “at the same time” để nói về một sự thật trái ngược nhau. 

Từ vựng cần nhớ trong bài:

reality (n): Hiện thực

Explore (v): Khám phá

Find out (v.phr): Tìm ra

Possibility (n): Khả năng

Incurable (adj): Không thể chữa trị

Lifestyle (n): Phong cách sống

Medical care: Điều trị y tế

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 11 lớp 8:

[/box]

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 11: My new school 

Đánh giá bài viết
Đánh giá bài viết
Unit 11 Lớp 8 - Communication
Unit 11 Lớp 8 - Skills 2
Tác giả: Admin

Viết một bình luận