Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh Đại từ quan hệ Who, Whom, Which, Whose, That trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ Who, Whom, Which, Whose, That trong tiếng Anh

by Admin




Đại từ quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng mà ta bắt gặp khá nhiều trong các phần bài tập, bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy chức năng của đại từ quan hệ là gì và cách sử dụng chúng như thế nào?

Hãy cùng mình khám phá trong bài viết ngày hôm nay nhé!

Chức năng của đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ có ba chức năng chính trong câu:

  • Thay thế cho danh từ đứng trước nó 
  • Làm nhiệm vụ của một mệnh đề theo sau 
  • Liên kết các mệnh đề với nhau 

Mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù danh từ đó là số ít hay số nhiều và có thể được dùng trong mệnh đề xác định hoặc không xác định.

  • Mệnh đề xác định là những mệnh đề giúp ta làm rõ về danh từ mà đại từ quan hệ thay thế, không có nó ta sẽ không thể hiểu được mệnh đề còn lại.
  • Mệnh đề không xác định là mệnh đề không cần làm rõ về danh từ đó, không có nó ta vẫn hiểu được nghĩa của câu.

Trong tiếng Anh có 5 loại đại từ quan hệ phổ biến và thường gặp nhất: 

Đại từ quan hệ

Loại danh từ thay thế

Xác định hay không xác định

Who

Chỉ người  Xác định và không xác định
Whom  Chỉ người 

Xác định và không xác định

Which 

Chỉ vật  Xác định và không xác định
Whose Chỉ người hoặc vật

Xác định và không xác định

That

Chỉ người hoặc vật 

Xác định 

Cách sử dụng của từng loại đại từ quan hệ 

1. Đại từ quan hệ chỉ người – WHO 

Chúng ta sử dụng Who trong mệnh đề quan hệ thay cho danh từ chỉ người trong câu, đôi khi nó cũng có thể được dùng để chỉ vật nuôi nhằm thể hiện sự thân thiết, yêu quý với chúng.

Who đóng vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nó không chỉ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người số ít mà còn có thể thay cho danh từ chỉ người số nhiều, danh từ chỉ một tập hợp người như committee, government, group, ….

Ex:

My brother, who you met yesterday, is a doctor. 

(Anh trai tớ, người mà cậu đã gặp ngày hôm qua, là một bác sĩ.)

That’s the dog who doesn’t like me. 

(Đó là chú chó, người mà không thích tôi.)

There are many people in this event who are very talented and polite. 

(Có rất nhiều người trong sự kiện này người mà rất tài giỏi và lịch thiệp.)

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng who để bổ sung ý nghĩa cho một giới từ nào đó trong câu. Vị trí của giới từ luôn nằm ở cuối mệnh đề quan hệ chứ không bao giờ đứng ngay trước who. 

Ex:

It was Cathy who Jack gave the keys to. It’s wasn’t me.

(Who ở đây là để chỉ Cathy và nó bổ sung thêm ý nghĩa cho giới từ “to” rằng Jack đã đưa chìa khóa cho ai.)

2. Đại từ quan hệ chỉ người – WHOM

Người ta thường sử dụng whom khi muốn thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ của động từ trong các trường hợp trang trọng. Whom được sử dụng nhiều trong văn viết hơn là văn nói. 

Cũng giống như who, whom có thể thay thế cho danh từ chỉ một người hoặc một nhóm người trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định. 

Ex:

The response of those managers whom I have consulted has been very positive.

(Phản hồi của những người quản lý, người mà tôi đã tham khảo ý kiến thì rất tích cực.)

Lard, whom we saw at school, is so handsome.

(Lard, người mà chúng ta đã gặp ở trường thật đẹp trai.)

Trong các trường hợp trang trọng, chúng ta thường dùng whom đi kèm với một giới từ để làm rõ và bổ sung nghĩa cho giới từ đó. Tuy nhiên vị trí của giới từ luôn đứng trước whom.

Ex:

There was only one person to whom the old man spoke.

(Chỉ có duy nhất một người mà người đàn ông già đó nói chuyện với.)

Còn trong trường hợp ít trang trọng hoặc giao tiếp hàng ngày, người ta thường lựa chọn sử dụng who + giới từ nhiều hơn.

3. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu – WHOSE

Whose đóng vai trò như đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu của người hoặc con vật, trong một số trường hợp trang trọng hơn chúng ta cũng có thể sử dụng nó cho đồ vật. 

Ta dùng whose trước danh từ thay cho các từ biểu thị sự sở hữu (my, her, his, your, its, their, Nam’s ….) trong mệnh đề xác định và không xác định.

Ex:

It’s a Tudor house, whose bedroom looks out over wonderful sea.

(Đó là nhà Tudor, căn nhà có phòng ngủ nhìn được toàn cảnh biển.)

She married a man whose family don’t seem to like her.

(Cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông, người mà gia đình anh ấy có vẻ không thích cô.)

Whose cũng có thể đi với giới từ để bổ ý nghĩa cho giới từ đó. Vị trí của giới từ có thể đứng ngay trước whose (trong trường hợp văn viết trang trọng) hoặc đứng cuối của mệnh đề quan hệ (trong ngữ cảnh kém trang trọng hơn).

Ex:

 Kate, whose sister I used to share a house with, is not friendly.

(Kate, người có chị gái mà tôi thường ở chung nhà, thì không thân thiện lắm.)

4. Đại từ quan hệ chỉ vật – WHICH

Which được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ vật và có vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng which để thay cho cả một mệnh đề đứng trước nó. 

Ex:

This is the book which I like best.

(Đây là cuốn sách mà tớ thích nhất.)

Cách sử dụng mệnh đề quan hệ

The dress which you wore yesterday is very beautiful.

(Cái váy mà cậu mặc hôm qua thì rất là đẹp.)

She have to get up early, which make her angry.

(Cô ấy phải thức dậy từ sớm, điều đó là cô ấy phát bực.)

Which có thể đi kèm giới từ với mục đích như khi ta sử dụng who và whom. Vị trí của giới từ linh động, đứng ngay trước which hoặc đứng phía cuối câu của mệnh đề quan hệ. 

Ex:

There is a reception at which you can meet current staff and students.

(Có một buổi đón tiếp mà ở đó bạn có thể gặp nhân viên và các học sinh hiện tại.)

5. Đại từ quan hệ đặc biệt – THAT

Chúng ta sử dụng that thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Điều này có nghĩa that có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật hoặc cả người và vật.Việc dùng that làm đại từ quan hệ sẽ khiến câu văn trở nên trang trọng, lịch sự hơn so với who, whom và which. 

Ngoài ra, that còn thường được đi sau các hình thức so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, something, …

Ex:

I blamed myself for everything that had happened in the past

(Tôi đã rất xấu hổ với chính bản thân mình về những thứ cái mà đã xảy ra trong quá khứ.)

Giống với who, whom, which, that đóng hai vai trò trong câu: chủ ngữ hoặc tân ngữ và cũng có thể đi kèm với giới từ để bổ sung thêm ý nghĩa cho giới từ đó. Nhưng giới từ sẽ không bao giờ đứng ngay trước that mà chỉ đứng ở cuối mệnh đề quan hệ. 

Ex:

We’ve got some balls that you can play with.

(Chúng tôi đã chuẩn bị một vài quả bóng, cái mà bạn có thể chơi cùng.)

Những lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ 

1. Khi nào cần sử dụng dấu phẩy?

Ta sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định, khi các danh từ đó là:

  • Tên riêng: Hanoi, Mary…
  • Có this, that, these, those đứng trước danh từ
  • Có sở hữu đứng trước danh từ
  • Là vật duy nhất ai cũng biết: Sun, moon, ….

2. Đặt dấu phẩy ở đâu cho đúng?

  • Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề 

Ex:

My mother , who is a cook , cooks very well

(Mẹ của tội, là một người làm bếp nấu ăn rất ngon.)

  • Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề dùng dấu chấm.

Ex:

This is my mother , who is a cook .

(Đó là mẹ của tôi, người mà làm cấp dưỡng.)

3. Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ?

Ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi danh từ mà nó thay thế đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định và không có giới từ đi kèm. 

Ex:

My father is the person that I admire most.

=> My father is the person I admire most.

Bài tập vận dụng

Hãy làm các bài tập trắc nghiệm dưới đây để luyện tập kiến thức vừa học nhé!

Câu 1: She gives her children everything ______ they want.

Câu 2: Nora is the only person _______ understands me.

Câu 3:  The man ______ mobile was ringing did not know what to do.

Câu 4: A bus is a big car ______ carries lost of people.

Câu 5: The phone _____ belongs to An is on the table.

Câu 6: The family ______ car was stolen last week is the Smiths.

Câu 7: Lam met a girl ______ I used to employ.

Câu 8: The newspaper to ______ we subscribe is delivered regularly.

Câu 9: I live in a city _____ is in the north of Vietnam.

Câu 10: He arrived with a friend ______ waited outside in the car.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về đại từ quan hệ, các chức năng và cách sử dụng chúng mà mình đã tìm hiểu và tổng hợp được để gửi đến bạn. 

Hy vọng bài viết này của mình sẽ có ích với bạn.

Nếu có bất cứ thắc mắc hoặc đóng góp gì, hãy để lại bình luận phía dưới để mình biết và giải đáp nhé.

Chúc bạn học tốt và cảm ơn vì đã đọc bài viết này!

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment