Home BBC Changing Antartica: Sự biến đổi ở Nam Cực

Changing Antartica: Sự biến đổi ở Nam Cực

by Phạm Thư





Changing Antartica

Sự biến đổi ở Nam Cực

Transcript

 Antarctica is the most extreme continent on Earth.

Nam cực là lục địa cách xa trái đất nhất.

 Few animals can survive the bitter cold.

Rất ít các loài động vật có thể tồn tại dưới cái lạnh khắc nghiệt như thế này.

But one Antarctic environment is surprisingly stable – the ocean.

Nhưng có một loại môi trường ở Nam Cực vẫn ổn định đáng kinh ngạc – đó là đại dương.

But it is cold – minus two degrees centigrade.

Nhưng nhiệt độ ở dưới đại dương rất thấp -2 độ C

Like everywhere else in the world, the Antarctic environment is changing.

Giống như những nơi khác trên thế giới, môi trường ở Nam Cực đang dần thay đổi.

In some places the water is already warming – a huge challenge1 for animals that have never experienced any change.

Ở một vài nơi nước đã nóng lên- đây là thử thách lớn đối với những động vật chưa bao giờ trải qua bất kỳ thay đổi nào

Justin Rowlatt, BBC correspondent

Justin Rowlatt, phóng viên BBC

 

So some of the incredible Antarctic animals are in this tank.

Một số loài động vật kỳ lạ ở Nam Cực đang ở trong bể nước này.

Now Anne Todgham is a marine biologist; you’ve been studying these animals for years…

Anne Todgham là một nhà sinh học biển; cô đã nghiên cứu những động vật này trong nhiều năm…

Dr Anne Todgham, Associate Professor, University of California Davis

Tiến sĩ Anne Todgham, Phó Giáo sư Đại học California Davis

So they have anti-freeze proteins inside that keep them from freezing.

Trong cơ thể chúng có các protein chống đông giúp chúng không bị đóng băng.

They have different red blood cells that are in fact not red.

Chúng có các tế bào hồng cầu khác nhau nhưng thực ra những tế bào này không có màu đỏ.

They have compensated2 for the cold, so they can go about their daily lives and actually thrive3 in an environment that most animals will find very stressful.

Chúng (các protein chống đông) đã bù đắp cho cái lạnh, cho nên chúng có thể hoạt động như bình thường và thậm chí phát triển mạnh trong môi trường mà hầu hết các loài động vật khác sẽ thấy khó chịu.

The big question for Anne is how well these extraordinary creatures will be able to adapt4.

Một câu hỏi lớn đặt ra cho Anne là những sinh vật đặc biệt này sẽ thích nghi như thế nào

 The results so far are not promising.

Cho đến nay kết quả vẫn chưa hứa hẹn được điều gì cả.

Dr Anne Todgham, Associate Professor, University of California Davis

Tiến sĩ Todgham, Phó Giáo sư Đại học California Davis

I am actually pretty worried, I wish the data was wrong, I wish I didn’t have to be worried.

Thực ra tôi rất lo lắng, tôi mong dữ liệu này là không chính xác và tôi không phải lo lắng về điều này.

 But you know there are lots of things that are going to change in the ocean, and these animals are being stressed to their max5.

Nhưng anh biết sẽ có rất nhiều thứ thay đổi trong đại dương và những động vật này sẽ phải chịu đựng áp lực lên đến cực điểm.

You may wonder why we should worry about the fate of a few unusual species, but the scientists here say we should think of what’s happening as a warning.

Các có có thể đang băn khoăn tại sao chúng ta nên lo lắng về số phận của các sinh vật kỳ lạ này nhưng các nhà khoa học ở đây cho rằng chúng ta nên nghĩ những gì đang xảy ra như một lời cảnh báo.

If these animals can’t survive in our changing world, what does that say about our future?

Nếu các loài động vật này không thể tồn tại trong một thế giới đang thay đổi thì điều này sẽ nói lên điều gì về tương lai của chúng ta

Từ vựng cần ghi nhớ

1. Challenge (n): Sự thách thức,khó khăn

Ex: The university environment with much new challenge so I have to try my best to achieve my goals.

( Môi trường đại học có nhiều thách thức mới cho nên tôi cần phải cố gắng hết mình để đạt được mục tiêu )

2. Compensate (v): Bù đắp

Ex: He hurt so much for me, so I have to compensate for him by going to love him more.

( Tôi đã làm anh ấy tổn thương rất nhiều,cho nên để bù đắp lại tôi sẽ yêu anh ấy nhiều hơn)

3. Thrive (v): Lớn nhanh, phát triển mạnh

Ex: For the country to thrive, it must have reasonable policies.

( để đất nước phát triển mạnh thì cần phải có những chính sách hợp lý)

4. Adapt (v): Thích nghi

Ex: I used to live in the city,so it is hard for me to adapt to the rural life

( Tôi đã quen sống ở thành phố và việc thích nghi với cuộc sống nông thôn thật sự rất khó đối với tôi)

5. One’s max(n): Cực độ, tối đa của ai hay cái gì

Ex: Bacteria can only tolerate 60 centigrade temperatures, which is their max and beyond which they will die.

( Vi khuẩn chỉ có thể chịu đựng được nhiệt độ 60C đó là ngưỡng cực đại của chúng và khi vượt quá thì chúng sẽ chết)

Luyện tập+

You may also like

4 comments

Huỳnh Nguyễn Anh Quân 26/06/2020 - 05:58

Cảm ơn bạn vì đã dành thời gian để làm những bài báo hay và bổ ích như thế này !

Reply
Imstillhere Miguel 27/06/2020 - 11:01

Cam ơn nhận xét của bạn 🙂 team mình sẽ cố gắng hết sức để dịch những bài báo hay hơn nữa!

Reply
Phan Hoàng Thao 17/06/2020 - 11:31

cảm ơn bạn đã đăng những bài báo vô cùng ý nghĩa và rõ ràng nó giúp chúng mình cải thiện tiếng anh mỗi ngày, tiếp tục gố gắng nhé.

Reply
Imstillhere Miguel 17/06/2020 - 20:55

Cảm ơn bạn đã cho tớ lời khen ! Chúng tớ se cố gắng hơn nữa để website ngày càng có thể giúp các bạn học tiếng Anh nhiều hơn nữa~!

Reply

Leave a Comment