Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh Cấu trúc Although, In spite of, Though, Even though, Despite

Cấu trúc Although, In spite of, Though, Even though, Despite

by Admin




Ở bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách dùng của các liên từ chỉ sự tương phản: Although, Though, Even though, Despite và In Spite of.

Các liên từ này đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại khác nhau về ngữ pháp. Để tiện cho việc ghi nhớ và học tập, chúng ta sẽ chia chúng thành 2 nhóm:

Nhóm 1: Although, Though, Even though

Nhóm 2: Despite và In Spite of.

Cấu trúc Although, Though, Even though

Trong lối dùng anh ngữ cơ bản tại chương trình học phổ thông, chúng ta có thể dùng các từ này để thay thế cho nhau mà cấu trúc câu vẫn không thay đổi.

Theo sau là 1 mệnh đề có chủ ngữ và động từ

Although/ though/ even though + S + V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ:

She walked home by herself although she knew that it was dangerous.

Cô ấy đi về nhà một mình mặc dù cô biết như vậy rất nguy hiểm.

He decided to go though I begged him not to.

Anh ấy đã quyết định đi, mặc dù tôi tha thiết mong anh ở lại.

She’ll be coming tonight even though I don’t know exactly when.

Cô ấy sẽ tới vào tối nay, mặc dù tôi không biết chính xác thời gian.

Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:

Although/ though/ even though she hasn’t really got the time, she still offered to help.

hoặc She still offered to help although/ though/ even though she hasn’t really got the time.

Mặc dù không thực sự có thời gian, cô ấy vẫn tỏ ý muốn giúp đỡ.

Although, Though, Even though, Despite và In Spite of

Although she hasn’t really got the time, she still offered to help

Chú ý

Khi đảo Although/ Though/ Even though lên đứng đầu câu, ta phải sử dụng dấu phẩy sau mệnh đề chính. Ngược lại nếu đứng ở giữa câu thì không cần dấu phẩy.

Mặc dù có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau nhưng sắc thái biểu đạt và ngữ cảnh sử dụng của 3 từ này lại có phần khác nhau.

  • Although thường được sử dụng nhiều trong văn viết, với sắc thái trang trọng (formal) còn Though lại được sử dụng phổ biến trong văn nói, với sắc thái informal. Và trong đa số trường hợp, Though thường đứng cuối câu.

Ví dụ:

It was raining. We decided to go fishing though.

⟹ Trời đang mưa nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi câu cá.

  • Even though được dùng để diễn tả sự tương phản mạnh mẽ hơn so với Although và Though.

Ví dụ:

Even though it was raining, we decided to go fishing.

➤ Trong văn nói văn viết trang trọng, chúng ta còn có thể sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though để giới thiệu mệnh đề sau mà không cần động từ.

Ví dụ:

Peter, although working harder this term, still needs to put more work into mathematics.

Raymond, although very interested, didn’t show any emotion when she invited him to go for a walk.

Though more expensive, the new car model is safer and more efficient.

Trong một số trường hợp Though/ Although có thể mang nghĩa giống “but” và “however” (nhưng, tuy nhiên).

Cấu trúc Despite và In Spite of

Chúng cũng có nghĩa tương tự như Though, Although và Even though, đều dùng để biểu đạt sự đối lập giữa hai mệnh đề. Hai từ ở nhóm này được dùng phổ biến trong văn viết hơn văn nói. Đồng thời từ Despite mang ý nghĩa trang trọng hơn In spite of một chút.

Theo sau là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ

Despite/ In spite of + N/ phrase/ V-ing

Ví dụ:

The game continued despite the rain.

Trận đấu vẫn tiếp tục mặc dù trời mưa.

In spite of her illness, she came to work.

Mặc dù bị ốm, cô ấy vẫn đi làm.

He arrived late despite leaving in plenty of time.

Anh ta đến muộn mặc dù có rất nhiều thời gian để di chuyển.

Although, Though, Even though, Despite và In Spite of

He arrived late despite leaving in plenty of time.

Chú ý

Giống với Though/ Although/ Even though, Despite và In spite of đều có thể đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.

Có thể đi với “the fact that”

Khi muốn viết lại câu từ nhóm 1 sang nhóm 2, chúng ta chỉ việc thêm cụm từ “the fact that” vào phía sau Despite hoặc In spite of.

Despite/ In spite of the fact that + S + V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ:

When they arrived at Malaga it was hot although it was only the end of April.

⟹ When they arrived at Malaga it was hot in spite of the fact that it was only the end of April.

There’s a chance he’ll recover though the doctors can’t say for certain.

⟹ There’s a chance he’ll recover despite the fact that the doctors can’t say for certain.

Xem thêm: Cấu trúc Câu điều kiện với if: Ngữ pháp, cách dùng & bài tập

Bài tập vận dụng

Chọn một trong các từ thích hợp sau để điền vào chỗ trống: although, in spite of, because, because of

  1. ________________ she is beautiful, everybody hates her.
  2. The children slept deeply ________________ the noise.
  3. ________________ earning a low salary, Sara helped her parents
  4. Jane rarely sees Alan ________________ they are neighbors.
  5. Kate did not do well in the exam ________________ working very hard.
  6. ________________ I was very hungry, I couldn’t eat.
  7. ________________ the difficulty, they managed to solve the math problem.
  8. Liza never talked to him ________________ she loved him.
  9. ________________ it was cold, Marie didn’t put on her coat.
  10. Clare did the work ________________ being ill.
  11. ________________ the weather was bad, we had a good time.
  12. ________________ all our hard work, a lot of things went wrong.
  13. ________________ we had planned everything carefully, a lot of things went wrong.
  14. I went to hospital ________________ I was feeling very ill.
  15. I went to work the next day ________________ I was still feeling ill.
  16. She accepted the job ________________ the low salary.
  17. She refused the job ________________ the low salary.
  18. I managed to sleep ________________ the hotel was noisy.
  19. I could not get to sleep ________________ the noise.
  20. He runs fast ________________ his old age.

Đáp án

  1. Although
  2. in spite of
  3. In spite of
  4. Although
  5. In spite of
  6. Although
  7. In spite of
  8. Although
  9. Although
  10. In spite of
  11. Although
  12. In spite of
  13. Although
  14. Because
  15. Although
  16. In spite of
  17. Because of
  18. Although
  19. Because of
  20. In spite of

Hi vọng bài viết trên đã giúp bạn củng cố thêm kiến thức và tự tin hơn với phần ngữ pháp quan trọng nhưng dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh này. Chúc bạn học tốt!

Xem thêm: Cấu trúc Not only, but also: Lý thuyết, cách dùng, đảo ngữ và bài tập

You may also like

4 comments

Nguyễn thu hằng 16/09/2020 - 14:43

quá hay

Reply
Khánh Linh 16/09/2020 - 15:26

Hy vọng sẽ luôn ủng hộ Báo Song Ngữ

Reply
Tuấn Hùng 24/06/2020 - 20:28

Trang wed rất chu đáo cảm ơn

Reply
Khánh Linh 24/06/2020 - 22:52

Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ủng hộ Báo Song Ngữ mỗi ngày!

Reply

Leave a Comment